Bảng Giá Cước Vận Chuyển Hàng Hóa Bằng Đường Biển Mới Nhất Hiện Nay

Vận chuyển hàng hóa bằng đường biển

Bảng Giá Cước Vận Chuyển Hàng Hóa Bằng Đường Biển Mới Nhất Hiện Nay

Loại hình vận tải Container bằng đường biển hiện đang được rất nhiều đơn vị lựa chọn vì nó phù hợp  với điều kiện, thời điểm, khối lượng hàng hóa và nhiều yếu tố quan trọng khác. Tuy nhiên, một trong những vấn đề mà nhiều người đang quan tâm hiện nay đó chính là bảng giá cước vận chuyển Container đường biển có sự chênh lệch như thế nào so với đường sắt, đường bộ. Nên trong bài viết này, đơn vị dịch vụ chuyên cung cấp gói vận chuyển Container nội địa bằng đường biển uy tín hàng đầu Việt Nam vqnqj sẽ cung cấp giá cước vận tải Container đường biển mới nhất 2020 cho bạn tham khảo.

Cước vận chuyển hàng hóa đường biển là các chi phí để vận chuyển hàng hóa từ địa chỉ người gửi tới địa chỉ người nhận trên một container hoặc là CMB. Giá cước vận chuyển không cố định mà có sự khác nhau giữa khoảng cách các tuyến đường, số lượng, trọng lượng, hãng tàu, Forwarder.

I. Cước phí và phụ phí vận chuyển hàng quốc tế bằng đường biển

   1. Cước phí gửi hàng quốc tế bằng đường biển

     + OF: Ocean Freight: cước vận chuyển đường biển chưa bao gồm các phụ phí

     + Các phụ phí của hàng quốc tế:

  • THC (Terminal Handling Charge): Phụ phí xếp dỡ tại cảng. Phụ phí xếp dỡ tại cảng là khoản phí thu trên mỗi container để bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng, như: xếp dỡ, tập kết container từ CY ra cầu tàu…
  • Phí B/L (Bill of Lading fee): Phí chứng từ (Documentation fee): là phí để hãng tàu làm vận đơn và các thủ tục về giấy tờ cho lô hàng xuất khẩu
  • Seal: Phí  niêm chì
  • Phí AMS (Advanced Manifest System fee): Phí khai hải quan cho hàng đi Mỹ và Trung Quốc
  • Phí AFR  (Advance Filing Rules): Phí khai hải quan cho hàng đi Nhật
  • Phí BAF(Bunker Adjustment Factor): Phụ phí biến động giá nhiên liệu.
  • EBS (Emergency Bunker Surcharge): phụ phí xăng dầu (cho tuyến Châu Á)
  • Phí PSS (Peak Season Surcharge): Phụ phí mùa cao điểm
  • ISPS (International Ship and Port Facility Security Surcharge): phụ phí an ninh
  • CIC (Container Imbalance Charge): Phụ phí mất cân đối vỏ container
  • COD (Change of Destination): Phụ phí thay đổi nơi đến
  • DDC (Destination Delivery Charge): Phụ phí giao hàng tại cảng đến
  • D/O (Delivery Order fee): Phí lệnh giao hàng
  • ISF ( Importer Security Filing) : Kê khai an ninh dành cho nhà nhập khẩu dành cho hàng đi Mỹ
  • Phí CFS (Container Freight Station fee): Phí xếp dỡ, quản lí kho tại cảng, dành cho là LCL. Mỗi khi có một lô hàng lẻ xuất / nhập khẩu thì các công ty Consol / Forwarder phải dỡ hàng hóa từ container đưa vào kho hoặc ngược lại và họ thu phí CFS.
  • Cleaning fee: Phí vệ sinh
  • Lift on/ lift off: Phí nâng hạ

   2. Phụ phí gửi hàng quốc tế bằng đường biển

+ Phụ phí cước biển là các khoản phí tính thêm vào cước biển trong biểu giá của hãng tàu

+ Mục đích của các khoản phụ phí này là để bù đắp cho hãng tàu những chi phí phát sinh thêm hay doanh thu giảm đi do những nguyên nhân cụ thể nào đó (như giá nhiên liệu thay đổi, bốc xếp hàng tại cảng, làm chứng từ…).

+ Các phụ phí này thường thay đổi, và không cố định. Khi tính toán tổng chi phí, chủ hàng cần lưu ý tránh bỏ sót những khoản phụ phí mà hãng tàu đang áp dụng trên tuyến vận tải mà lô hàng sẽ đi.

  • THC: USD 120/180 per 20’/40’
  • Seal: USD 9/pcs
  • Docs fee: USD 40/BL
  • Telex release: USD 35/BL (nếu có)
  • AFR: USD 35/BL (only for japan)
  • AMS: USD 35/BL (only for US)

   3. Bảng giá cước một số tuyến quốc tế

POL

POD 20’DC (USD) 40’DC (USD) SCHEDULE

TRANSIT TIME (DAYS)

HCM PHNOMPENH 50  

 

90

 

MON, TUE, WED 2
HCM SHIHANOUKVILLE 80  

 

150

 

SUN 2
HCM SINGAPORE 0  

 

0

 

MON, THU, FRI 2
HCM HONGKONG 0 0 MON, TUE, THU 3
HCM BANGKOK/LAEM CHABANG 0 0 TUE, WED, THU, FRI 2
HCM MANILA (North) 20 40

 

 

MON, FRI 10- 12
HCM SHANGHAI 0  

 

0

 

WED, THU, FRI, SAT 7 – 8
HCM QINGDAO 0  

 

20

 

MON, TUE 7- 13
HCM PORT KLANG 40  

 

100

 

MON 3
HCM SHEKOU 0  

 

20

 

THU 4
HCM BUSAN 60 (INCL EBS at POD)  

 

150 (INCL EBS at POD)

 

TUE, THU, SAT 8- 10
HCM INCHEON 160 (INCL EBS + CIC at POD)  

 

300 (INCL EBS + CIC at POD)

 

THU 8
HCM TOKYO 50  

 

60

 

TUE, SAT, SUN 9- 12
HCM YOKOHAMA 50  

 

60

 

TUE, SAT, SUN 9- 11
HCM OSAKA 60  

 

100

 

SAT, SUN 8- 10
HCM KOBE 70  

 

100

 

SAT, SUN 9
HCM NAGOYA 60  

 

90

 

TUE, SAT, SUN 15
HCM YANGON 740  

 

1160

 

TUE 6
HCM JAKARTA 170  

 

350

 

MON, TUE, WED 2

Noted: Giá chưa bao gồm Local charge hai đầu

II. Cước phí và phụ phí vận chuyển hàng nội địa bằng đường biển

   1. Cước phí của hàng gửi đi nội địa bằng đường biển

    + Cước biển: Cước vận chuyển đường biển chưa bao gồm các phụ phí

    + Các phụ phí của hàng nội địa:

  • D/O (Delivery Order fee): Phí lệnh giao hàng
  • Cleaning fee: Phí vệ sinh
  • Lift on/ lift off: Phí nâng hạ container

   2. Phụ phí của hàng gửi đi nội địa bằng đường biển

  • Phí nâng + hạ: 750.000 – 1.200.000vnd/cont
  • Phí vệ sinh cont: 200.000 – 400.000vnd/cont
  • Phí D/O: 150.000 – 300.000 vnd/ D/O

   3. Bảng giá cước một số tuyến nội địa

POL POD 20’DC (VND) 40’DC (VND) TRANSIT TIME (DAYS)
HCM  

 

HẢI PHÒNG

 

 

 

3.500.000

 

 

 

6.500.000

 

3
HCM  

 

ĐÀ NẴNG

 

 

 

3.700.000

 

6.700.000 2
HCM  

 

QUY NHƠN

 

4.500.000 9.800.000 2
HCM CỬA LÒ  

 

5.200.000

 

9.500.000 4-5
HPH HCM 5.800.000 6.000.000 3
HPH  

 

ĐÀ NẴNG

 

5.200.000 5.700.000 2
DAD  

 

HCM

 

3.300.000 3.800.000 2
CỬA LÒ  

 

HCM

 

7.000.000 8.500.000 4-5
         

Node: Giá đã bao gồm VAT, chưa bao gồm Local charge hai đầu

III. Cách tính cước đối với các mặt hàng vận chuyển bằng đường biển

   1. Đối với hàng FCL (hàng nguyên container)

Những Đơn vị tính phí của hàng FCL thường tính trên đơn vị container hoặc Bill hoặc shipment. Vì  thế  khi tính phí cho hàng FCL ta tính như sau:

  • Với những chi phí tính trên container ta lấy giá cước x số lượng container
  • Với những chi phí tính trên Bill hoặc trên shipment thì ta lấy giá cước x số lượng bill hoặc số lượng shipment đó

Ví dụ: 1 Lô hàng xuất FCL từ HCM – TOKYO, 3x20DC

Chị phí của lô hàng như sau:

Chi phí đơn vị Chi phí đơn vị Tổng chi phí
OF: Usd30/cont20 30×3= 90
THC: Usd120/cont20 120×3 = 360
Bill: Usd40/Bill 40×1=40
Seal: Usd9/cont 9×3=27
AFR: Usd35/Bill 35×1=35
Total:   90+360+40+27+35 = 552USD

   2. Đối với hàng LCL (Hàng lẻ)

   + Đơn vị sẽ tính cước vận chuyển dựa trên hai đơn vị tính:

  • Trọng lượng thực của lô hàng ( được cân – đơn vị tính: KGS)
  • Thể tích thực của lô hàng (tính theo công thức: (dài x rộng x cao) x số lượng – đơn vị tính: CBM)

   + Sau đó tiếp tục đi đến công thức:

  • 1 tấn < 3 CBM: hàng nặng, áp dụng theo bảng giá KGS
  • 1 tấn >= 3CBM: hàng nhẹ, áp dụng theo bảng giá CBM

Từ công thức trên, các doanh nghiệp có thể tính toán trước giá cước vận chuyển hàng hóa của mình để dự trù trước chi phí.

VD: 1 lô hàng lẻ xuất với trọng lượng hàng: 1000kgs, kích thước hàng: 1.5 x2x1 (m), từ HCM  – BUSAN

  • Thể tích của lô hàng: 1.5x2x1 = 3CBM

Ta thấy 1 Tấn: 3CBM >= 3CBM: hàng nhẹ, áp dụng theo bảng giá CBM

Chi phí của lô hàng như sau:

Chi phí đơn vị Chi phí đơn vị Tổng chi phí
OF: Usd1/CBM 1×3=3
THC: Usd7/CBM 7×3=21
EBS: Usd6/CBM 6×3=18
CFS: Usd9/CBM 9×3=27
BILL: Usd35/Bill 35×1=35
Total:   3+21+18+27+35=104USD

IV. Các lưu ý khi vận chuyển hàng hóa bằng đường biển

  • Tuyệt đối không vận chuyển mặt hàng cấm như thuốc phiện, động vật và các loại chế phẩm từ động vật quý hiếm. Các mặt hàng khi đưa vào container đều được nhà vận chuyển kiểm tra chính vì thế rất dễ phát hiện hàng cấm.
  • Lựa chọn một công ty vận tải đường biển nội địa uy tín và chuyên nghiệp là điều cần thiết cho công việc của bạn. Những công ty như vậy sẽ có những hoạch định giúp bạn giảm tối thiểu thời gian cũng như các thủ tục nhanh gọn hơn.
  • Hãy kiểm tra kỹ các thông tin trong hợp đồng, nếu cần thiết nên mua bảo hiểm cho hàng hóa để tránh tình trạng hàng bị hư hỏng, sự cố mà lỗi phát sinh từ phía nhà vận chuyển
  • Tùy thuộc vào mặt hàng và khối lượng mà lựa chọn phương thức vận tải hàng hóa sao cho phù hợp. Vì mỗi hình thức vận chuyển sẽ có những ưu và nhược điểm khác nhau.
  • Chi phí vận tải đường biển quốc tế cần được tham khảo trước. Bạn có thể liên hệ trực tiếp qua Hotline hoặc so sánh giá của các nhà vận chuyển để biết được đâu là sự lựa chọn tốt nhất dành cho bạn.
  • Hợp đồng liên quan rất nhiều tới quyền lợi của bạn, trước khi đặt bút ký hãy đọc hết các điều khoản để tránh việc thiệt thòi cho bạn.
  • Việc mua bảo hiểm trong quá trình vận tải bằng đường biển rất quan trọng, điều này sẽ giúp giảm thiểu rủi ro, tránh được tình trạng phát sinh trong quá trình vận chuyển. Công ty bảo hiểm sẽ đền bù thiệt hại cho bạn khi xảy ra sự cố.

V. Hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển

  • Hợp đồng vận chuyển đường biển là văn bản bao gồm các nội dung liên quan đến việc ký kết, thỏa thuận giữa người cần vận chuyển và đơn vị vận chuyển. Theo đó người được thuê vận chuyển có nghĩa vụ bảo vệ và chuyển tài sản đến địa điểm đã thỏa thuận cho người nhận hàng và người thuê vận chuyển phải trả cước phí vận chuyển và các khoản phụ phí khác cho bên đơn vị vận chuyển.
  • Để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của 2 bên, người vận chuyển có quyền kiểm tra trước hàng hóa khi tiến hành kí kết hợp đồng và phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại hàng hóa, phải giao đúng hàng, đúng thời gian, địa điểm cho người có quyền nhận hàng, người gửi hàng cần phải trả tiền cho dịch vụ vận tải hàng hóa khi có yêu cầu.
  • Hợp đồng vận chuyển hàng hóa là văn bản có hiệu lực nhất để đem ra giải quyết các vấn đề bất đồng giữa các bên khi có xảy ra tranh chấp, bao gồm cả các điều khoản liên quan tới đền bù thiệt hại hàng hóa khi gặp hư hỏng, mất mát.
  • Dựa vào những điều khoản và nội dung ở hợp đồng, các bên có nghĩa vụ thực hiện đúng thỏa thuận. Khi có vấn đề gì không may xảy ra, văn bản này có thể được đem ra pháp luật cho việc phân định đúng sai.

Để được tư vấn cụ thể về các chuyến hàng gửi đi bằng đường biển như thế nào, lịch trình ra sao. Và giá cước tốt nhất cho 1 chuyến hàng, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua các thông tin liên lạc sau:

Bảng Giá Cước Vận Chuyển Hàng Hóa Bằng Đường Biển Mới Nhất Hiện Nay

Loại hình vận tải Container bằng đường biển hiện đang được rất nhiều đơn vị lựa chọn vì nó phù hợp  với điều kiện, thời điểm, khối lượng hàng hóa và nhiều yếu tố quan trọng khác. Tuy nhiên, một trong những vấn đề mà nhiều người đang quan tâm hiện nay đó chính là bảng giá cước vận chuyển Container đường biển có sự chênh lệch như thế nào so với đường sắt, đường bộ. Nên trong bài viết này, đơn vị dịch vụ chuyên cung cấp gói vận chuyển Container nội địa bằng đường biển uy tín hàng đầu Việt Nam vận chuyển Nga Việt sẽ cung cấp giá cước vận tải Container đường biển mới nhất 2020 cho bạn tham khảo.

Vận chuyển hàng hóa bằng đường biển
Vận chuyển hàng hóa bằng đường biển

Cước vận chuyển hàng hóa đường biển là các chi phí để vận chuyển hàng hóa từ địa chỉ người gửi tới địa chỉ người nhận trên một container hoặc là CMB. Giá cước vận chuyển không cố định mà có sự khác nhau giữa khoảng cách các tuyến đường, số lượng, trọng lượng, hãng tàu, Forwarder.

I. Cước phí và phụ phí vận chuyển hàng quốc tế bằng đường biển

   1. Cước phí gửi hàng quốc tế bằng đường biển

     + OF: Ocean Freight: cước vận chuyển đường biển chưa bao gồm các phụ phí

     + Các phụ phí của hàng quốc tế:

  • THC (Terminal Handling Charge): Phụ phí xếp dỡ tại cảng. Phụ phí xếp dỡ tại cảng là khoản phí thu trên mỗi container để bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng, như: xếp dỡ, tập kết container từ CY ra cầu tàu…
  • Phí B/L (Bill of Lading fee): Phí chứng từ (Documentation fee): là phí để hãng tàu làm vận đơn và các thủ tục về giấy tờ cho lô hàng xuất khẩu
  • Seal: Phí  niêm chì
  • Phí AMS (Advanced Manifest System fee): Phí khai hải quan cho hàng đi Mỹ và Trung Quốc
  • Phí AFR  (Advance Filing Rules): Phí khai hải quan cho hàng đi Nhật
  • Phí BAF(Bunker Adjustment Factor): Phụ phí biến động giá nhiên liệu.
  • EBS (Emergency Bunker Surcharge): phụ phí xăng dầu (cho tuyến Châu Á)
  • Phí PSS (Peak Season Surcharge): Phụ phí mùa cao điểm
  • ISPS (International Ship and Port Facility Security Surcharge): phụ phí an ninh
  • CIC (Container Imbalance Charge): Phụ phí mất cân đối vỏ container
  • COD (Change of Destination): Phụ phí thay đổi nơi đến
  • DDC (Destination Delivery Charge): Phụ phí giao hàng tại cảng đến
  • D/O (Delivery Order fee): Phí lệnh giao hàng
  • ISF ( Importer Security Filing) : Kê khai an ninh dành cho nhà nhập khẩu dành cho hàng đi Mỹ
  • Phí CFS (Container Freight Station fee): Phí xếp dỡ, quản lí kho tại cảng, dành cho là LCL. Mỗi khi có một lô hàng lẻ xuất / nhập khẩu thì các công ty Consol / Forwarder phải dỡ hàng hóa từ container đưa vào kho hoặc ngược lại và họ thu phí CFS.
  • Cleaning fee: Phí vệ sinh
  • Lift on/ lift off: Phí nâng hạ

    Phụ phí gửi hàng quốc tế bằng đường biển

+ Phụ phí cước biển là các khoản phí tính thêm vào cước biển trong biểu giá của hãng tàu

+ Mục đích của các khoản phụ phí này là để bù đắp cho hãng tàu những chi phí phát sinh thêm hay doanh thu giảm đi do những nguyên nhân cụ thể nào đó (như giá nhiên liệu thay đổi, bốc xếp hàng tại cảng, làm chứng từ…).

+ Các phụ phí này thường thay đổi, và không cố định. Khi tính toán tổng chi phí, chủ hàng cần lưu ý tránh bỏ sót những khoản phụ phí mà hãng tàu đang áp dụng trên tuyến vận tải mà lô hàng sẽ đi.

  • THC: USD 120/180 per 20’/40’
  • Seal: USD 9/pcs
  • Docs fee: USD 40/BL
  • Telex release: USD 35/BL (nếu có)
  • AFR: USD 35/BL (only for japan)
  • AMS: USD 35/BL (only for US)

    Bảng giá cước một số tuyến quốc tế

POL

POD 20’DC (USD) 40’DC (USD) SCHEDULE

TRANSIT TIME (DAYS)

HCM PHNOMPENH 50  

 

90

 

MON, TUE, WED 2
HCM SHIHANOUKVILLE 80  

 

150

 

SUN 2
HCM SINGAPORE 0  

 

0

 

MON, THU, FRI 2
HCM HONGKONG 0 0 MON, TUE, THU 3
HCM BANGKOK/LAEM CHABANG 0 0 TUE, WED, THU, FRI 2
HCM MANILA (North) 20 40

 

 

MON, FRI 10- 12
HCM SHANGHAI 0  

 

0

 

WED, THU, FRI, SAT 7 – 8
HCM QINGDAO 0  

 

20

 

MON, TUE 7- 13
HCM PORT KLANG 40  

 

100

 

MON 3
HCM SHEKOU 0  

 

20

 

THU 4
HCM BUSAN 60 (INCL EBS at POD)  

 

150 (INCL EBS at POD)

 

TUE, THU, SAT 8- 10
HCM INCHEON 160 (INCL EBS + CIC at POD)  

 

300 (INCL EBS + CIC at POD)

 

THU 8
HCM TOKYO 50  

 

60

 

TUE, SAT, SUN 9- 12
HCM YOKOHAMA 50  

 

60

 

TUE, SAT, SUN 9- 11
HCM OSAKA 60  

 

100

 

SAT, SUN 8- 10
HCM KOBE 70  

 

100

 

SAT, SUN 9
HCM NAGOYA 60  

 

90

 

TUE, SAT, SUN 15
HCM YANGON 740  

 

1160

 

TUE 6
HCM JAKARTA 170  

 

350

 

MON, TUE, WED 2

Noted: Giá chưa bao gồm Local charge hai đầu

Cước phí và phụ phí vận chuyển hàng nội địa bằng đường biển

   1. Cước phí của hàng gửi đi nội địa bằng đường biển

    + Cước biển: Cước vận chuyển đường biển chưa bao gồm các phụ phí

    + Các phụ phí của hàng nội địa:

  • D/O (Delivery Order fee): Phí lệnh giao hàng
  • Cleaning fee: Phí vệ sinh
  • Lift on/ lift off: Phí nâng hạ container

   2. Phụ phí của hàng gửi đi nội địa bằng đường biển

  • Phí nâng + hạ: 750.000 – 1.200.000vnd/cont
  • Phí vệ sinh cont: 200.000 – 400.000vnd/cont
  • Phí D/O: 150.000 – 300.000 vnd/ D/O

   3. Bảng giá cước một số tuyến nội địa

POL POD 20’DC (VND) 40’DC (VND) TRANSIT TIME (DAYS)
HCM  

 

HẢI PHÒNG

 

 

 

3.500.000

 

 

 

6.500.000

 

3
HCM  

 

ĐÀ NẴNG

 

 

 

3.700.000

 

6.700.000 2
HCM  

 

QUY NHƠN

 

4.500.000 9.800.000 2
HCM CỬA LÒ  

 

5.200.000

 

9.500.000 4-5
HPH HCM 5.800.000 6.000.000 3
HPH  

 

ĐÀ NẴNG

 

5.200.000 5.700.000 2
DAD  

 

HCM

 

3.300.000 3.800.000 2
CỬA LÒ  

 

HCM

 

7.000.000 8.500.000 4-5
         

Node: Giá đã bao gồm VAT, chưa bao gồm Local charge hai đầu

Cách tính cước đối với các mặt hàng vận chuyển bằng đường biển

   1. Đối với hàng FCL (hàng nguyên container)

Những Đơn vị tính phí của hàng FCL thường tính trên đơn vị container hoặc Bill hoặc shipment. Vì  thế  khi tính phí cho hàng FCL ta tính như sau:

  • Với những chi phí tính trên container ta lấy giá cước x số lượng container
  • Với những chi phí tính trên Bill hoặc trên shipment thì ta lấy giá cước x số lượng bill hoặc số lượng shipment đó

Ví dụ: 1 Lô hàng xuất FCL từ HCM – TOKYO, 3x20DC

Chị phí của lô hàng như sau:

Chi phí đơn vị Chi phí đơn vị Tổng chi phí
OF: Usd30/cont20 30×3= 90
THC: Usd120/cont20 120×3 = 360
Bill: Usd40/Bill 40×1=40
Seal: Usd9/cont 9×3=27
AFR: Usd35/Bill 35×1=35
Total:   90+360+40+27+35 = 552USD

   2. Đối với hàng LCL (Hàng lẻ)

   + Đơn vị sẽ tính cước vận chuyển dựa trên hai đơn vị tính:

  • Trọng lượng thực của lô hàng ( được cân – đơn vị tính: KGS)
  • Thể tích thực của lô hàng (tính theo công thức: (dài x rộng x cao) x số lượng – đơn vị tính: CBM)

   + Sau đó tiếp tục đi đến công thức:

  • 1 tấn < 3 CBM: hàng nặng, áp dụng theo bảng giá KGS
  • 1 tấn >= 3CBM: hàng nhẹ, áp dụng theo bảng giá CBM

Từ công thức trên, các doanh nghiệp có thể tính toán trước giá cước vận chuyển hàng hóa của mình để dự trù trước chi phí.

VD: 1 lô hàng lẻ xuất với trọng lượng hàng: 1000kgs, kích thước hàng: 1.5 x2x1 (m), từ HCM  – BUSAN

  • Thể tích của lô hàng: 1.5x2x1 = 3CBM

Ta thấy 1 Tấn: 3CBM >= 3CBM: hàng nhẹ, áp dụng theo bảng giá CBM

Chi phí của lô hàng như sau:

Chi phí đơn vị Chi phí đơn vị Tổng chi phí
OF: Usd1/CBM 1×3=3
THC: Usd7/CBM 7×3=21
EBS: Usd6/CBM 6×3=18
CFS: Usd9/CBM 9×3=27
BILL: Usd35/Bill 35×1=35
Total:   3+21+18+27+35=104USD
Thực trạng Logistics năm 2020
Thực trạng Logistics năm 2020

Các lưu ý khi vận chuyển hàng hóa bằng đường biển

  • Tuyệt đối không vận chuyển mặt hàng cấm như thuốc phiện, động vật và các loại chế phẩm từ động vật quý hiếm. Các mặt hàng khi đưa vào container đều được nhà vận chuyển kiểm tra chính vì thế rất dễ phát hiện hàng cấm.
  • Lựa chọn một công ty vận tải đường biển nội địa uy tín và chuyên nghiệp là điều cần thiết cho công việc của bạn. Những công ty như vậy sẽ có những hoạch định giúp bạn giảm tối thiểu thời gian cũng như các thủ tục nhanh gọn hơn.
  • Hãy kiểm tra kỹ các thông tin trong hợp đồng, nếu cần thiết nên mua bảo hiểm cho hàng hóa để tránh tình trạng hàng bị hư hỏng, sự cố mà lỗi phát sinh từ phía nhà vận chuyển
  • Tùy thuộc vào mặt hàng và khối lượng mà lựa chọn phương thức vận tải hàng hóa sao cho phù hợp. Vì mỗi hình thức vận chuyển sẽ có những ưu và nhược điểm khác nhau.
  • Chi phí vận tải đường biển quốc tế cần được tham khảo trước. Bạn có thể liên hệ trực tiếp qua Hotline hoặc so sánh giá của các nhà vận chuyển để biết được đâu là sự lựa chọn tốt nhất dành cho bạn.
  • Hợp đồng liên quan rất nhiều tới quyền lợi của bạn, trước khi đặt bút ký hãy đọc hết các điều khoản để tránh việc thiệt thòi cho bạn.
  • Việc mua bảo hiểm trong quá trình vận tải bằng đường biển rất quan trọng, điều này sẽ giúp giảm thiểu rủi ro, tránh được tình trạng phát sinh trong quá trình vận chuyển. Công ty bảo hiểm sẽ đền bù thiệt hại cho bạn khi xảy ra sự cố.

Hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển

  • Hợp đồng vận chuyển đường biển là văn bản bao gồm các nội dung liên quan đến việc ký kết, thỏa thuận giữa người cần vận chuyển và đơn vị vận chuyển. Theo đó người được thuê vận chuyển có nghĩa vụ bảo vệ và chuyển tài sản đến địa điểm đã thỏa thuận cho người nhận hàng và người thuê vận chuyển phải trả cước phí vận chuyển và các khoản phụ phí khác cho bên đơn vị vận chuyển.
  • Để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của 2 bên, người vận chuyển có quyền kiểm tra trước hàng hóa khi tiến hành kí kết hợp đồng và phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại hàng hóa, phải giao đúng hàng, đúng thời gian, địa điểm cho người có quyền nhận hàng, người gửi hàng cần phải trả tiền cho dịch vụ vận tải hàng hóa khi có yêu cầu.
  • Hợp đồng vận chuyển hàng hóa là văn bản có hiệu lực nhất để đem ra giải quyết các vấn đề bất đồng giữa các bên khi có xảy ra tranh chấp, bao gồm cả các điều khoản liên quan tới đền bù thiệt hại hàng hóa khi gặp hư hỏng, mất mát.
  • Dựa vào những điều khoản và nội dung ở hợp đồng, các bên có nghĩa vụ thực hiện đúng thỏa thuận. Khi có vấn đề gì không may xảy ra, văn bản này có thể được đem ra pháp luật cho việc phân định đúng sai.

Để được tư vấn cụ thể về các chuyến hàng gửi đi bằng đường biển như thế nào, lịch trình ra sao. Và giá cước tốt nhất cho 1 chuyến hàng, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Hotline 0934562259.

Rate this post