Thủ tục hải quan cho hàng tạm nhập tái xuất
Tạm nhập tái xuất là việc thương nhân Việt Nam mua hàng của một nước để bán cho một nước khác, có làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hóa đó ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
Tạm nhập tái xuất được thực hiện trên cơ sở 2 hợp đồng riêng biệt là hợp đồng mua hàng do thương nhân Việt Nam ký với thương nhân nước xuất khẩu và hợp đồng bán hàng do thương nhân Việt Nam ký với thương nhân nước nhập khẩu. Hợp đồng mua hàng có thể ký trước hoặc sau hợp đồng bán hàng.
Ngày nay, rất nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam đã sử dụng loại hình tạm nhập, tái xuất. Vậy việc quản lý tạm nhập tái xuất như thế nào, hàng hóa tạm nhập tái xuất có quy định gì đặc biệt không, thủ tục hải quan cụ thể của loại hình này gồm những gì? Hãy cùng Vận chuyển Việt Nhật tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
- Các quy định về hàng tạm nhập tái xuất
- Hàng hóa tạm nhập phải chịu sự giám sát của cơ quan hải quan và có thể chia thành nhiều lô hàngđể tái xuất. Khi tái xuất, doanh nghiệp phải tái xuất 1 lần hết lượng hàng khai trên 1 tờ khai tái xuất;
- Giám sát hải quanđối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất không thuộc danh mục hàng cấm nhập khẩu;
- Thương nhân chịu trách nhiệm đảm bảo nguyên trạng hàng hoá, niêm phongtrong thời hạn lưu lại tại Việt Nam và vận chuyển tới cửa khẩu xuất hàng;
- Khi làm thủ tục tái xuất, ngoài những chứng từ như đối với hàng hoá xuất khẩu thương mại, người khai hải quan phải nộp 1 bản saovà xuất trình bản chính tờ khai hàng tạm nhập;
- Trường hợp người khai hải quan làm thủ tục tái xuất tại cửa khẩu khác cửa khẩu tạm nhập thì sau khi hoàn thành thủ tục tái xuất hàng, Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất fax tờ khai tái xuất(bản lưu Hải quan) cho Chi cục Hải quan cửa khẩu tạm nhập để theo dõi, thanh khoản tờ khai theo quy định.
- Hàng hoá tái xuất đã hoàn thành thủ tục hải quan phải được xuất qua cửa khẩu trong thời hạn 8 giờ làm việc kể từ khi hàng đến cửa khẩu xuất. Trong trường hợp có lý do chính đáng được Lãnh đạo Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất chấp nhận thì hàng hoá tái xuất được lưu tại cửa khẩu xuất, nhưng không quá thời hạn hiệu lực của tờ khai tái xuất.
- Trường hợp hàng hoá kinh doanh tạm nhập tái xuất đã hoàn thành thủ tục tạm nhập vào Việt Nam được lưu lại tại Việt Nam theo thời hạn quy định. Nếu thương nhân cần kéo dài thời hạn lưu lại tại Việt Namthì có văn bản đề nghị gửi Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục tạm nhập hàng hóa, lãnh đạo Chi cục Hải quan xem xét, chấp nhận thời gian gia hạn theo quy định, ký, đóng dấu Chi cục trên văn bản đề nghị của thương nhân và trả lại thương nhân để làm thủ tục tái xuất hàng hóa; lưu hồ sơ hải quan 01 bản sao; không yêu cầu thương nhân phải xin phép bổ sung của Bộ Công Thương.
Quy trình làm thủ tục hải quan cho các mặt hàng tạm nhập tái xuất
Các bước thực hiện
Bước 1:Người khai hải quan đăng ký, khai báo tờ khai hải quan nhập khẩu (tạm nhập) và xuất trình hồ sơ hải quan, thực tế hàng hoá (khi có yêu cầu) cho cơ quan hải quan.
Bước 2:Cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hoá (nếu có) và thực hiện thông quan hàng hoá.
Bước 3:Người khai hải quan đăng ký, khai báo tờ khai hải quan xuất khẩu (tái xuất) và xuất trình hồ sơ hải quan, thực tế hàng hoá (khi có yêu cầu) cho cơ quan hải quan.
Bước 4:Cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hoá (nếu có) và thực hiện thông quan hàng hoá.
- Cách thức thực hiện
Làm thủ tục hải quan cho hàng tạm nhập tái xuất có thể thực hiện qua cách thức là điện tử.
Quy trình tạm nhập tái xuất cơ bản
- Hồ sơ làm thủ tục hàng tạm nhập tái xuất
3.1. Đối với hồ sơ hải quan tạm nhập (1 bộ)
- a)Tờ khai hàng hóa nhập khẩu cần đáp ứng các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
Trong trường hợp thực hiện tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan cần khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC;
- b)Hóa đơn thương mại (trường hợp người mua cần thanh toán cho người bán): 01 ảnh chụp.
– Trong trường hợp người chủ hàng mua hàng từ người bán tại Việt Nam nhưng được người bán chỉ định nhận hàng tại nước ngoài thì hải quan chấp nhận hóa đơn do người bán Việt Nam phát hành cho chủ hàng.
– Các trường hợp người khai quan không phải nộp hóa đơn thương mại:
-
-
- Người khai hải quan là doanh nghiệp được ưu tiên.
- Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công cho các thương nhân nước ngoài, lúc này người khai hải quan sẽ khai giá tạm tính trên tờ khai hải quan tại mục “Trị giá hải quan”.
- Hàng hóa nhập khẩu không có hóa đơn, người mua không cần thanh toán cho người bán. Lúc này người khai hải quan khai trị giá hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính về việc xác định giá trị hải quan.
-
c)Vận tải đơn hoặc các chứng từ khác có giá trị tương đương được vận chuyển bằng đường hàng không, đường biển hoặc vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật: 01 bản chụp.
– Trừ các trường hợp hàng hóa nhập qua cửa khẩu biên giới đường bộ; hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo theo đường hành lý; hàng hóa mau bán giữa khu phi thuế quan và nội địa thì không cần vận tải đơn hoặc các chứng từ khác có giá trị tương đương.
– Đối với hàng hóa được nhập phục vụ cho mục đích thăm dò, khai thác dầu khí và được vận chuyển trên các tàu dịch vụ (không phải tàu thương mại) thì cần nộp lại bản khai hàng hóa (cargo manifest) thay cho vận đơn.
d)Giấy tờ nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan:
– 01 bản chính nếu nhập khẩu 01 lần.
– 01 bản chụp kèm trên Phiếu theo dõi trừ lùi nếu nhập khẩu nhiều lần.
đ) Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của các cơ quan chuyên ngành theo quy định của Pháp luật: 01 bản chính.
Đối với chừng từ quy định tại điểm d, nếu điểm đ nêu trên áp ứng cơ chế một cửa quốc gia, các cơ quan chuyên ngành thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia gửi giấy phép nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành, người khai báo hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.
e)Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu. Sau đó gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho hải quan 02 bản chính (trường hợp khai trên giấy). Một số trường hợp phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá theo Thông tư của Bộ Tài chính về việc xác định giá trị đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
g)Chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ: 01 bản chính hoặc chứng từ dưới dạng dữ liệu điện tử trong các trường hợp sau:
– Hàng hóa có xuất xứ từ quốc gia hoặc nhóm quốc gia có thỏa thuận trong việc áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt đối với Việt Nam theo quy định của luật pháp Việt Nam và các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia (nếu người nhập khẩu muốn được hưởng các ưu đãi đó).
– Hàng hóa do các tổ chức quốc tế hoặc Việt Nam thông báo có thể gây hại đến an toàn xã hội, sức khỏe cộng đồng hoặc môi trường và cần được kiểm soát.
– Hàng hóa nhập khẩu từ các nước mà Việt Nam thông báo đang trong thời điểm áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ, thuế suất áp dụng theo hạn ngạch thuế quan.
– Hàng hóa nhập khẩu phải tuân theo các chế độ quản lý nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc các Điều ước quốc tế, trong đó Việt Nam là thành viên.
Trong trường hợp thỏa thuận về áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt với Việt Nam hoặc theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định về việc nộp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu là chứng từ điện tử hoặc CHứng từ tự nhận xuất khẩu hàng hóa của người sản xuất/người xuất khẩu/người nhập khẩu thì hải quan chấp nhận các chứng từ này.
h)Hợp đồng mua bán hàng hóa nhập khẩu: 01 bản chụp.
i)Đối với hàng hóa thuộc loại kinh doanh tạm nhập tái xuất có điều kiện theo quy định của Chính phủ:
– Giấy chứng nhận mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất được cung cấp bởi Bộ Công Thương: 01 bản chụp;
– Giấy phép tạm nhập, tái xuất đối với các mặt hàng theo quy định và được Bộ Công Thương cấp: 01 bản chính.
Hồ sơ làm thủ tục hàng tạm nhập tái xuất bao gồm những gì?
3.2. Đối với hồ sơ hải quan tái xuất (1 bộ)
a)Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy thì theo quy định khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan cần khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC.
b)Giấy phép xuất khẩu (đối với các hàng hóa yêu cầu giấy phép xuất khẩu):
– 01 bản chính nếu xuất khẩu 1 lần.
– 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu xuất khẩu nhiều lần.
c)Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.
– Đối với các chứng từ được quy định tại điểm b, điểm c của khoản này, nếu áp dụng cơ chế một cửa quốc gia, các cơ quan chuyên ngành thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia gửi giấy phép xuất khẩu, văn bản kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành, người khai báo hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.
Thời hạn giải quyết hồ sơ
– Thời hạn tiếp nhận đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan: Ngay sau khi người khai hải quan nộp và xuất trình hồ sơ đúng theo quy định của pháp luật (theo khoản 1, điều 23 Luật Hải quan).
– Thời hạn hoàn thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải:
-
-
- Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ trong thời gian chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan.
- Hoàn thành việc kiểm tra hàng hóa thực tế chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ các giấy tờ cho hải quan.
-
Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng như y tế, giáo dục, kiểm dịch động/thực vật, an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thò thời hạn hoàn thành kiểm tra hàng hóa thực tế sẽ được tính bắt đầu từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp lô hàng có số lượng lớn với nhiều chủng loại khiến việc kiểm tra trở nên phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan tại nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa. Tuy nhiên, thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính của hàng tạm nhập tái xuất là cá nhân, tổ chức.
Nhân viên Chi cục Hải quan thực hiện thủ tục hải quan điện tử
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
- b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Hải quan
- c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan
- d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính là quyết định cho thông quan.
- Lệ phí
20.000 đồng/ 01 tờ khai hải quan
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu tờ khai hải quan xuất/nhập khẩu (theo quy định tại phụ lục III, phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC).
- Điều kiện, yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính
Không có yêu cầu hay điều kiện gì.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
– Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội.
– Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
– Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
– Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
– Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính.
– Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
– Thông tư số 172/2010/TT-BTC ngày 02/11/2010 của Bộ Tài chính ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Hải quan.
– Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27/01/2014 của Bộ Công Thương quy định về hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hoá.
Thủ tục hải quan đối với hàng bán tại cửa hàng miễn thuế, nhưng chuyển sang tái xuất
Dịch vụ hỗ trợ làm thủ tục hải quan cho các mặt hàng tạm nhập tái xuất của Vận chuyển Việt Nhật
Nếu doanh nghiệp của bạn lần đầu thực hiện công việc làm thủ tục hải quan cho các mặt hàng tạm nhập tái xuất thì chắc hẳn sẽ không tránh khỏi đau đầu trước nhiều hồ sơ giấy tờ phức tạp. Chỉ cần sơ suất đôi chút thì có thể bạn sẽ phải tốn thêm rất nhiều thời gian để chỉnh sửa, bổ sung lại hồ sơ. Vì thế, việc chọn cho mình một công ty cung cấp dịch vụ hỗ trợ làm thủ tục hải quan uy tín chắc chắn sẽ giúp hàng hóa tạm nhập tái xuất của bạn được thông quan dễ dàng hơn.
Vận chuyển Việt Nhật tự hào là đơn vị cung cấp dịch vụ thủ tục hải quan trọn gói uy tín và chuyên nghiệp tại TP.Hồ Chí Minh cho các doanh nghiệp Xuất Nhập Khẩu trong khu vực và các tỉnh lân cận. Chúng tôi luôn sẵn lòng hỗ trợ doanh nghiệp để khai thuê hải quan, làm thủ tục hải quan cho tất cả các loại hình bao gồm cả tạm nhập tái xuất với mức chi phí tối ưu, và rủi ro tối thiểu trong quá trình thực hiện.
Chúng tôi có thể xin các loại giấy tờ kiểm tra chuyên ngành như kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật, kiểm tra vệ sinh ATTP, kiểm tra an toàn chất lượng, đăng kiểm xe cơ giới, xin C/O tất cả các form,… Cũng như làm báo cáo quyết toán tờ khai hải quan loại hình gia công, sản xuất xuất khẩu.
Hãy liên hệ ngay tới Hotline 093.456.2259 để chúng tôi tư vấn dịch vụ tốt nhất !